Mời mọi người cùng tham khảo:
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
Hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông
Hà Nội, ngày 16 tháng 06 năm 2011
Hà Nội, ngày 16 tháng 06 năm 2011
1. Thông tư này hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông thuộc hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm: kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, mầu sắc và bố trí bàn ghế trong phòng học.
2. Thông tư này áp dụng đối với cơ sở giáo dục phổ thông, cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan, học sinh có chỉ số nhân trắc bình thường.
Trong văn bản này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
1. Chiều cao ghế là khoảng cách thẳng đứng từ mép trên cạnh trước mặt ghế đến sàn.
2. Chiều rộng ghế là khoảng cách giữa hai cạnh bên của mặt ghế.
3. Chiều sâu ghế là khoảng cách từ mặt phẳng tựa lưng đến cạnh trước mặt ghế.
4. Chiều cao bàn là khoảng cách thẳng đứng từ mép trên cạnh sau mặt bàn đến sàn.
5. Chiều sâu bàn là khoảng cách vuông góc giữa mép trên của cạnh trước và cạnh sau của mặt bàn.
6. Chiều rộng bàn là khoảng cách giữa hai mép bên của bàn.
7. Hiệu số chiều cao bàn ghế là khoảng cách thẳng đứng từ mặt trên của bàn đến mặt ghế.
8. Học sinh có chỉ số nhân trắc bình thường là học sinh có các số đo hình thể nằm trong khoảng chỉ số nhân trắc theo qui định của Bộ Y tế.
9. Phòng học thông thường là phòng được thiết kế cho mục đích học tập các môn không đòi hỏi điều kiện đặc biệt và không bao gồm phòng học bộ môn, phòng thí nghiệm, phòng đa chức năng.
1. Quy định cỡ số và mã số bàn ghế theo nhóm chiều cao học sinh:
Cỡ số
|
Mã số
|
Chiều cao học sinh (cm)
|
I
|
I/100 - 109
|
Từ 100 đến 109
|
II
|
II/110 - 119
|
Từ 110 đến 119
|
III
|
III/120 - 129
|
Từ 120 đến 129
|
IV
|
IV/130 - 144
|
Từ 130 đến 144
|
V
|
V/145 - 159
|
Từ 145 đến 159
|
VI
|
VI/160 - 175
|
Từ 160 đến 175
|
2. Quy định kích thước cơ bản của bàn ghế (sai số cho phép của kích thước là ± 0,5cm):
Thông số
|
Cỡ số
| |||||
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
| |
- Chiều cao ghế (cm)
|
26
|
28
|
30
|
34
|
37
|
41
|
- Chiều sâu ghế (cm)
|
26
|
27
|
29
|
33
|
36
|
40
|
- Chiều rộng ghế (cm)
|
23
|
25
|
27
|
31
|
34
|
36
|
- Chiều cao bàn (cm)
|
45
|
48
|
51
|
57
|
63
|
69
|
- Hiệu số chiều cao bàn ghế (cm)
|
19
|
20
|
21
|
23
|
26
|
28
|
- Chiều sâu bàn (cm)
|
45
|
45
|
45
|
50
|
50
|
50
|
- Chiều rộng bàn (cm)
| ||||||
+ Bàn một chỗ ngồi
|
60
|
60
|
60
|
60
|
60
|
60
|
+ Bàn hai chỗ ngồi
|
120
|
120
|
120
|
120
|
120
|
120
|
1. Bàn ghế được thiết kế tối đa không quá hai chỗ ngồi.
2. Bàn và ghế rời nhau độc lập.
3. Bàn phải bố trí chỗ để đồ dùng học tập phù hợp với cấu trúc thiết kế.
4. Ghế có thể có tựa sau hoặc không có tựa sau phù hợp với lứa tuổi học sinh.
5. Các góc, cạnh của bàn ghế phải nhẵn đảm bảo thẩm mỹ, an toàn.
6. Bàn ghế sử dụng màu sắc đảm bảo tính thẩm mỹ và phải phù hợp với môi trường học tập của lứa tuổi học sinh.
Mặt bàn, mặt ghế và chân bàn, chân ghế phải được làm bằng vật liệu cứng chịu lực, chịu được nước, không cong vênh, không độc hại.
1. Bàn ghế được kết cấu chắc chắn, chịu được sự di chuyển thường xuyên.
2. Các ghép nối được liên kết chắc chắn, nhẵn, đẹp, bảo đảm an toàn cho người sử dụng.
Bàn ghế phải có nhãn theo quy định tại Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa; nhãn được ghi rõ ràng, bền trong quá trình sử dụng và tối thiểu phải có những thông tin của tên sản phẩm, tên của nhà sản xuất (đối với bàn ghế nhập khẩu phải có tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân nhập khẩu và phân phối), năm sản xuất, cỡ số của sản phẩm.
1. Bàn ghế được bố trí phù hợp với đa số học sinh. Trong một phòng học có thể bố trí đồng thời nhiều cỡ số.
2. Khoảng cách từ mép sau của hàng bàn đầu đến bảng phải bảo đảm cho học sinh ngồi ở vị trí trong cùng và vị trí ngoài cùng của hàng bàn đầu có góc nhìn đến tâm bảng không nhỏ hơn 30o và góc quay đầu tối đa không lớn hơn 60o.
3. Cách bố trí bàn ghế trong phòng học thông thường :
Các cự ly cơ bản
|
Bàn hai chỗ ngồi
|
Bàn một chỗ ngồi
|
1. Khoảng cách từ mép sau của hàng bàn đầu đến bảng (cm)
|
215
|
215
|
2. Khoảng cách giữa hai dãy bàn (cm)
|
80
|
Kê ghép như với bàn hai chỗ ngồi theo các quy định như với bàn hai chỗ ngồi
|
3. Khoảng cách từ mép bàn đến tường của hướng ánh sáng chính chiếu vào phòng học (cm)
|
60
| |
4. Khoảng cách từ mép bàn đến tường không phải hướng ánh sáng chính chiếu vào phòng học (cm)
|
50
| |
5. Khoảng cách giữa hai hàng bàn (cm)
|
95 - 100
| |
6. Khoảng cách từ hàng ghế cuối đến tường phía sau phòng học (cm)
|
40
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét